Handleiding
Je bekijkt pagina 37 van 84

37
Cách xử lý trong những
trường hợp sau
Mục kiểm tra Việc cần làm. Lý do.
Tủ lạnh lạnh
quá mức.
Thực phẩm bị
đóng băng.
Nhiệt độ xung quanh có từ 5
o
Ctrở xuống
không?
Khi nhiệt độ xung quanh thấp, tủ lạnh có thể lạnh quá mức.
Cài đặt nhiệt độ thành “
■”.
Nhiệt độ có được đặt thành “
■■■” không?
Cài đặt nhiệt độ thành “
■■”.
Bạn có đặt thực phẩm nào trước cửa thổi
khí lạnh không?
Không đặt thực phẩm trước cửa thổi khí lạnh.
Có thể ngăn thực phẩm bị đông lại bằng cách sử dụng nắp hay
màng bọc.
Tủ lạnh lạnh quá mức
Mặt bên tủ lạnh và
mép cửa tủ lạnh trở
nên nóng.
Bạn cảm thấy một
luồng không khí ấm
thổi dưới chân.
Nhiệt sinh ra khi thiết bị làm lạnh vận hành tỏa ra bên ngoài có
thể tạo thành khí nóng. Nhiệt độ có thể lên đến 50 ~ 60C ngay
sau khi lắp đặt hoặc vào mùa hè. Điều này không gây ra vấn đề
về hiệu suất hay an toàn, nhưng bạn không nên chạm tay vào.
Tủ lạnh nóng lên Tủ lạnh phát ra tiếng khác thường
Tủ lạnh phát ra
tiếng ồn.
Sàn nhà có bị chênh không?
Tr.8
Đặt một tấm ván cứng dày từ 1cm trở lên ở dưới rồi lắp đặt
tủ lạnh lên trên.
Tủ lạnh có thể rung, và khiến âm thanh hoạt động trở nên to hơn.
Tủ lạnh có tiếp xúc với tường hoặc nội thất,
v.v... không?
Âm thanh hoạt động có thể cộng hưởng và to hơn.
Chừa khoảng trống xung quanh tủ lạnh khi lắp đặt.
Tr.8
Bọc chân đế tủ lạnh có bị tháo rời không?
Âm thanh hoạt động có thể cộng hưởng và to hơn.
Gắn chặt bọc chân đế tủ lạnh.
Bạn có đang gặp phải các tình trạng như bên
dưới không?
Bên trong tủ lạnh không được làm lạnh khi
sử dụng lần đầu tiên, v.v...
・
Thường xuyên mở và đóng cửa tủ lạnh.
・
Nhiệt độ xung quanh tủ lạnh cao.
・
Chế độ “Quick Ice” hoặc “Quick Cool” được bật.
・
Tiếng ồn khi vận hành có thể lớn vì máy nén đang hoạt động ở tốc độ
cao để nhanh chóng làm lạnh bên trong tủ lạnh.
Tiếng ồn sẽ giảm đi sau khi bên trong tủ lạnh đã đủ lạnh.
Đôi khi âm thanh
trở nên to hơn.
Đôi khi bạn có thể nghe thấy âm thanh to hơn vì năng lượng vận
hành sẽ khác nhau tùy vào sự thay đổi nhiệt độ bên trong tủ lạnh.
Âm thanh vận
hành kéo dài.
Bạn có thể nghe thấy âm thanh vận hành kéo dài vì máy nén khí
vận hành chậm để tiết kiệm năng lượng.
Các vấn đề khác
Nếu bạn nghe thấy
tiếng ồn như...
(Không phải là dấu
hiệu của bất kỳ sự
cố nào)
Âm thanh như tiếng nước chảy (nhỏ giọt)
Âm thanh như tiếng nướng thịt (xèo xèo)
Đây là âm thanh của nước chảy trong quá trình rã đông hoặc
âm thanh của sự bốc hơi.
Âm thanh như có vật gì đó bị kẹt (lạch cạch)
Âm thanh như tiếng rít (tiếng còi)
Đây là âm thanh của các bộ phận điện kiểm soát nhiệt độ bên
trong tủ lạnh.
Âm thanh hoạt động bình thường
(Tiếng rì rì/tiếng hú/tiếng rít/tiếng lách cách/tiếng gầm gừ)
Đó là những âm thanh phát ra khi động cơ hoặc máy nén hoạt
động để làm lạnh bên trong tủ lạnh.
Đây là âm thanh cót két do các bộ phận giãn nở khi nhiệt độ
bên trong tủ lạnh thay đổi hoặc tiếng kêu cót két của các bộ
phận khi áp suất không khí trong Ngăn chân không thay đổi.
Âm thanh cót két (cót két/kẽo kẹt)
Âm thanh như tiếng nước chảy (róc rách/lục bục)
Đây là âm thanh khi đá rời khỏi khay đá của Bộ làm đá tự động.
Âm thanh giống như va chạm (lạch cạch/ầm ầm)
Âm thanh giống như va chạm (lọc cọc)
Âm thanh như tiếng nước sôi (sủi bọt/sùng sục)
Âm thanh như tiếng nổ của axit carbonic
(xì xì/lách tách)
Đây là âm thanh của chất làm lạnh đang chảy để làm lạnh bên trong
tủ lạnh.
Đây là âm thanh hoạt động của các bộ phận làm mát bên trong tủ lạnh.
Âm thanh thỉnh thoảng xuất hiện (tiếng cót
két/rú rít/lạch cạch/vo ve/ken két/lóc cóc/xèo xèo)
Khi gặp sự cố
Đây là âm thanh phát ra khi đổ nước vào khay đá.
Nếu bạn không muốn làm đá, hãy chạm vào
và cài đặt
chế độ thành “Auto Ice Off”.
Tr.14, 21
Bekijk gratis de handleiding van Hitachi R-GW670TV, stel vragen en lees de antwoorden op veelvoorkomende problemen, of gebruik onze assistent om sneller informatie in de handleiding te vinden of uitleg te krijgen over specifieke functies.
Productinformatie
Merk | Hitachi |
Model | R-GW670TV |
Categorie | Koelkast |
Taal | Nederlands |
Grootte | 15601 MB |